Hiện nay, nhu cầu chuyển nhượng cổ phần trở nên phổ biến và thông dụng đối với các công ty cổ phần. Vậy quy định pháp luật về hồ sơ cần chuẩn bị để chuyển nhượng như thế nào? Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được tiến hành ra sao? Xin mời bạn đến với bài viết sau đây, Quang Minh sẽ hướng dẫn những thông tin pháp lý liên quan đến hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Khi thực hiện chuẩn bị hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng cổ phần và những điều liên quan, người thực hiện cần tìm hiểu những cơ sở pháp lý được nhà nước ban hành thông qua các văn bản pháp luật.
- Quy định về đăng ký doanh nghiệp và những vấn đề khác liên quan, gồm có thủ tục chuyển nhượng cổ phần cần dựa trên văn bản luật quan trọng nhất là Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được ban hành năm 2020.
- Đề cập đến những hướng dẫn liên quan đến công ty cổ phần cũng cần căn cứ trên Nghị định 01/2021 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó, Thông tư số 92/2015/TT/BTC của Bộ Tài Chính ban hành làm cơ sở pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần là hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
Có được tiến hành chuyển nhượng cổ phần không?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại điểm d khoản 1 Điều 111, các cổ đông của công ty cổ phần được quyền tự do trong việc chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, ngoại trừ một vài trường hợp được nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.
Bên cạnh đó, quy định cổ phần được tự do chuyển nhượng theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 1 Điều 127, ngoại trừ một vài trường hợp được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 khoản 3 Điều 120 và tại Điều lệ công ty về quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
Căn cứ trên cơ sở đó, thủ tục chuyển nhượng cổ phần được xem là thủ tục một cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần đề nghị chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho cổ đông khác. Việc tiến hành chuyển nhượng cổ phần của cổ đông trong công ty cổ phần được quy định như sau:
- Loại cổ phần mà cổ đông công ty được quyền chuyển nhượng gồm có cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Cổ đông công ty không được phép chuyển nhượng loại cổ phần ưu đãi biểu quyết.
- Cổ đông sáng lập công ty cổ phần được quyền tự do thực hiện chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác cổ phần phổ thông của mình. Trong khi đó, chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập khi nhận được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) được tiến hành chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác một cách tự do.
- Việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông trong công ty được tiến hành thông qua hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Các trường hợp quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần
- Dựa trên quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 1 Điều 127, những trường hợp cụ thể sau đây bị hạn chế trong việc chuyển nhượng cổ phần.
-
- Tính từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Trong thời hạn 03 năm, cổ đông sáng lập được tự do tiến hành chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác.
- Trường hợp cổ đông sáng lập có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập công ty thì cần phải được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông sáng lập có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng cổ phần phổ thông không được phép tham gia biểu quyết trong việc chuyển nhượng số cổ phần đó.
- Nếu bản điều lệ công ty cổ phần có ban hành quy định hạn chế đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần, thì các quy định này phải được quy định rõ đối với loại cổ phiếu của cổ phần tương ứng thì mới có hiệu lực.
Những phương thức thực hiện chuyển nhượng cổ phần
Căn cứ trên quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 2 Điều 127, thủ tục chuyển nhượng cổ phần được tiến hành bằng phương thức hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
- Trường hợp cổ đông thực hiện chuyển nhượng cổ phần bằng hợp đồng, thì các giấy tờ liên quan đến chuyển nhượng yêu cầu phải được bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên ký xác nhận.
- Trường hợp cổ đông thực hiện chuyển nhượng cổ phần thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán, thì quy trình và thủ tục chuyển nhượng cổ phần cần phải theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Quy định về hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Trong thời hạn 90 ngày tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty cổ phần, việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với cơ quan chức năng chỉ được tiến hành khi cổ đông sáng lập chỉ thanh toán một phần hoặc chưa thanh toán số cổ phần đã cam kết mua.
Vì thế, công ty cổ phần tiến hành việc chuyển nhượng cổ phần trong trường hợp này thì không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông. Khi ấy, thủ tục chuyển nhượng cổ phần được tiến hành trong nội bộ công ty và hồ sơ chuyển nhượng được lưu lại tại công ty.
Lưu ý: Theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP Điều 58, nếu việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thì công ty cổ phần phải thực hiện thủ tục thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần cần những gì?
Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, hồ sơ cần bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản quyết định thông qua việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần.
- Văn bản trình bày biên bản cuộc họp thông qua việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần.
- Văn bản theo mẫu nêu rõ danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, cùng thông tin cổ đông và tỷ lệ góp vốn.
- Văn bản điều lệ công ty cổ phần đã được bổ sung, sửa đổi.
- Hợp đồng pháp lý được ký xác nhận bởi bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần.
- Biên bản thể hiện việc thanh lý hợp đồng đối với việc chuyển nhượng cổ phần của công ty.
- Giấy tờ chứng nhận việc sở hữu cổ phần của những cổ đông trong công ty cổ phần.
- Cùng với đó là sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần.
Hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được thực hiện theo trình tự các bước như sau:
- Tiến hành tổ chức cuộc họp thông qua quyết định của Đại Hội đồng cổ đông đối với việc chuyển nhượng cổ phần.
- Thực hiện ký kết và hợp đồng chuyển nhượng cổ phần giữa các bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên chuyển nhượng cổ phần.
- Lập biên bản và tiến hành ký xác nhận vào biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
- Doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung thông tin của cổ đông công ty cổ phần vào Sổ đăng ký cổ đông.
Lưu ý: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp chỉ lưu trữ, thể hiện và cập nhật thông tin của những cổ đông sáng lập công ty. Vì thế, doanh nghiệp cần lập ra, lưu trữ và quản lý thông tin của cổ đông hiện hữu trong sổ đăng ký cổ đông.
Thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân sau chuyển nhượng cổ phần
Sau khi thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần, cổ đông thực hiện chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp hồ sơ kê khai và tiến hành đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân phát sinh do chuyển nhượng cổ phần được cá nhân tiến hành trực tiếp với cơ quan thuế hoặc thông qua doanh nghiệp.
Trong đó, hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân sau khi chuyển nhượng cổ phần bao gồm các thành phần như sau:
- Nếu đối tượng kê khai thuế thu nhập cá nhân là cá nhân thực hiện trực tiếp với cơ quan thuế, thì nộp Tờ khai theo mẫu số 04/CNV-TNCN được Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
- Nếu việc kê khai thuế thu nhập cá nhân được thực hiện thông qua doanh nghiệp, thì nộp Tờ khai mẫu số 06/CNV – TNCN được Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015-BTC.
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần giữa các bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên chuyển nhượng cổ phần.
- Bản photo hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần.
- Bên cạnh đó, một số cơ quan quản lý thuế có thể yêu cầu hồ sơ cần bổ sung thêm một số giấy tờ như: bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân của người chuyển nhượng, sổ đăng ký cổ đông, cổ phiếu, phiếu thu, giấy ủy quyền.
Cá nhân hoặc doanh nghiệp nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế hoặc Cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Lưu ý thời hạn quy định nộp hồ sơ khai thuế là trong 10 ngày sau khi thực hiện ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời hạn chậm nhất phải nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật là trước khi tiến hành thủ tục thay đổi danh sách cổ đông. Thời hạn quy định về việc nộp tiền thuế thu nhập cá nhân cũng chính là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN. Tiền thuế TNCN được người thực hiện chuyển nhượng cổ phần nộp vào Kho bạc Nhà nước hoặc tại các ngân hàng được ủy nhiệm thu.
Lưu ý: Cổ đông công ty muốn nộp tờ khai thuế TNCN và thực hiện chuyển nhượng cổ phần phải có mã số thuế cá nhân.
Thời điểm trở thành cổ đông sau khi nhận chuyển nhượng cổ phần
- Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại Khoản 6 Điều 127, quy định sau khi nhận chuyển nhượng cổ phần, cá nhân, tổ chức chính thức trở thành cổ đông của doanh nghiệp tính từ thời điểm thông tin của họ được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông của doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó, công ty cổ phần cần phải thực hiện việc đăng ký thay đổi thông tin cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo đề nghị của cổ đông có liên quan theo quy định là trong vòng 24 giờ tính từ thời điểm nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.
Quy định về việc thừa kế, tặng cho cổ phần
- Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 3, 4, 5 Điều 127 việc thừa kế, tặng cho cổ phần được thực hiện như sau. Đối với cá nhân là cổ đông công ty cổ phần chết thì người thừa kế của cổ đông đó theo di chúc hoặc theo pháp luật sẽ trở thành cổ đông được thừa kế. Nếu cá nhân là cổ đông công ty cổ phần chết mà không có người thừa kế, hoặc người thừa kế không nhận thừa kế, hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông chết được giải quyết theo quy định về dân sự của pháp luật liên quan.
- Cổ đông của công ty có quyền cho tặng toàn bộ hoặc một phần số cổ phần của mình, hoặc có quyền sử dụng số cổ phần đó để trả nợ cho cá nhân, tổ chức khác. Trong trường hợp đó, cá nhân, tổ chức nhận trả nợ hoặc được cho tặng bằng cổ phần nêu trên sẽ trở thành cổ đông mới của công ty cổ phần.
Những câu hỏi liên quan đến thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Loại cổ phần nào được quyền chuyển nhượng tự do trong công ty cổ phần?
Các cổ phần mà cổ đông công ty được quyền chuyển nhượng gồm có cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi cổ tức, trừ một vài trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp và quy định khác có liên quan.
Những quy định cơ bản liên quan đến thủ tục chuyển nhượng cổ phần là gì?
Việc tiến hành chuyển nhượng cổ phần của cổ đông trong công ty cổ phần được quy định như sau:
- Loại cổ phần mà cổ đông công ty được quyền chuyển nhượng gồm có cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Cổ đông công ty không được phép chuyển nhượng loại cổ phần ưu đãi biểu quyết.
- Cổ đông sáng lập công ty cổ phần được quyền tự do thực hiện chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác cổ phần phổ thông của mình. Trong khi đó, chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập khi nhận được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) được tiến hành chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác một cách tự do.
- Việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông trong công ty được tiến hành thông qua hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Có cần tiến hành thủ tục thông báo chuyển nhượng cổ phần với Phòng Đăng ký kinh doanh không?
Không. Công ty cổ phần tiến hành việc chuyển nhượng cổ phần thì không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông. Khi ấy, thủ tục chuyển nhượng cổ phần được tiến hành trong nội bộ công ty và hồ sơ chuyển nhượng được lưu lại tại công ty.
Lưu ý: Theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP Điều 58, nếu việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thì công ty cổ phần phải thực hiện thủ tục thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần gồm những văn bản gì?
Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, hồ sơ cần bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản quyết định thông qua việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần.
- Văn bản trình bày biên bản cuộc họp thông qua việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần.
- Văn bản theo mẫu nêu rõ danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, cùng thông tin cổ đông và tỷ lệ góp vốn.
- Văn bản điều lệ công ty cổ phần đã được bổ sung, sửa đổi.
- Hợp đồng pháp lý được ký xác nhận bởi bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần.
- Biên bản thể hiện việc thanh lý hợp đồng đối với việc chuyển nhượng cổ phần của công ty.
- Giấy tờ chứng nhận việc sở hữu cổ phần của những cổ đông trong công ty cổ phần.
- Cùng với đó là sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần.
Có phải đóng thuế TNCN khi cá nhân hay tổ chức thực hiện chuyển nhượng không?
Sau khi thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần, cổ đông thực hiện chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp hồ sơ kê khai và tiến hành đóng thuế thu nhập cá nhân 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần của mỗi lần theo quy định. Thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân phát sinh do chuyển nhượng cổ phần được cá nhân tiến hành trực tiếp với cơ quan thuế hoặc thông qua doanh nghiệp.
Trên đây là những chia sẻ của Quang Minh về các thông tin pháp lý xoay quanh hồ sơ, thủ tục và những quy định liên quan đến thủ tục chuyển nhượng cổ phần. Hy vọng những nội dung trên đây mang lại hữu ích cho bạn trong việc tham khảo và thực hiện chuyển nhượng cổ phần. Nếu bạn có nhu cầu được tư vấn thêm các vấn đề pháp lý về doanh nghiệp hay hỗ trợ các dịch vụ khác của Quang Minh, đừng ngại liên hệ ngay hotline của chúng tôi nhé.
Bài viết cùng chuyên mục:
Thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty cổ phần cần những gì
Sáp nhập công ty cổ phần
Quy định về chuyển nhượng công ty cổ phần
Chức danh trong công ty cổ phần
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần
Tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu?
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần
Quyết định thành lập công ty cổ phần
Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH?